Cập nhật lần cuối: 2025/04/20 21:51:52
1. Định nghĩa và các tính năng của địa chỉ IPv6
IPv6 (Internet Protocol version 6) là một phiên bản tiếp theo của giao thức Internet Protocol (IP), được thiết kế để thay thế cho IPv4 do sự cạn kiệt địa chỉ IPv4 và để cải thiện các vấn đề liên quan đến bảo mật, hiệu suất và khả năng mở rộng
Không gian địa chỉ lớn: Pv6 mở rộng không gian địa chỉ lên gần như vô hạn so với IPv4, giúp giải quyết vấn đề cạn kiệt địa chỉ IP.
Bảo mật: IPv6 hỗ trợ tính bảo mật mặc định cao hơn, bao gồm mã hóa và xác thực thông tin để đảm bảo an toàn hơn so với IPv4.
Hiệu suất: IPv6 tối ưu hóa các quy trình định tuyến và giảm độ trễ, cải thiện hiệu suất mạng trong các môi trường lớn và phức tạp.
Hỗ trợ đa phương tiện: IPv6 hỗ trợ truyền tải dữ liệu đa phương tiện (video, âm thanh, v.v.) một cách hiệu quả hơn.
2. Hướng dẫn khởi tạo IPv6 cho máy chủ ảo
Bước 1: Truy cập vào ECS cần cấp địa chỉ IPv6 và chọn “Add Direct IP”
Bước 2: Lựa chọn hình thức cung cấp loại địa chỉ IP cho Interface của ECS
Bước 3: Truy cập vào ECS để cấu hình địa chỉ IPv6
Đối với mỗi hệ điều hành của ECS sẽ có các cách kiểm tra và cấu hình IPv6 khác nhau, dưới đây là 3 ví dụ kiểm tra của 3 hệ điều hành ECS phổ biến nhất
A. ECS hệ điều hành Ubuntu
Thao tác 1: Chạy câu lệnh "ip a" để kiểm tra thông tin của các card mạng và so sánh địa chỉ MAC của card mạng được khởi tạo ở bước 1
So sánh địa chỉ MAC với interface nếu khớp ta tiến hành đặt IP cho trên card mạng
Thao tác 2: Mở file cấu hình Netplan. Thông thường sẽ nằm trong /etc/netplan/ với tên như 01-netcfg.yaml, 50-cloud-init.yaml...với câu lệnh sau:
vi /etc/netplan/00-installer-config.yaml |
Thao tác 3: Thực hiện cấu hình tĩnh (static) địa chỉ IPv4 và IPv6 cho card mạng
Ví dụ:
IPv4: 101.99.47.26/24 gateway 101.99.47.26.1
IPv6 là 2402:5300:406:7::19e /64 gateway 2402:5300:406:7::1
network: version: 2 ethernets: eth0: dhcp4: false addresses: [172.16.1.10/24] eth1: dhcp4: false dhcp6: false addresses: - 101.99.47.26/24 - 2402:5300:406:7::19e/64 routes: - to: 0.0.0.0/0 via: 101.99.47.1 - to: ::/0 via: 2402:5300:406:7::1 nameservers: addresses: - 8.8.8.8 - 2001:4860:4860::8888 |
Thao tác 4: Áp dụng cấu hình cho card mạng
netplan apply |
Thao tác 5: Kiểm tra lại thông tin của card mạng sau khi đã hoàn thành cấu hình tính IPv4 và IPv6 với câu lệnh “ip a”
Kiểm tra thử truy cập ra Internet với cả địa chỉ IPv4 và IPv6 bằng câu lệnh:
Ipv4: ping4 google.com |
Ipv6: ping6 google.com |
Nhận được kết quả:
B. ECS hệ điều hành CentOS
Thao tác 1: Mở file cấu hình của card mạng
vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-eth1 |
Thao tác 2: Khai báo thông tin IPv4 và IPv6 cho card mạng
DEVICE=eth1 BOOTPROTO=none ONBOOT=yes
# IPv4 settings IPADDR=101.99.47.26 PREFIX=24 GATEWAY=101.99.47.1
# IPv6 settings IPV6INIT=yes IPV6ADDR=2402:5300:406:7::19e/64 IPV6_DEFAULTGW=2402:5300:406:7::1
# DNS DNS1=8.8.8.8 DNS2=2001:4860:4860::8888 |
Thao tác 3: Khởi động lại card mạng để nhận cấu hình mới
systemctl restart network |
Thao tác 4: Kiểm tra IP và kết nối
Nhận được kết quả:
C. ECS hệ điều hành Windows
Thao tác 1: Kiểm tra card mạng với các bước mở cmd command và gõ lệnh "ipconfig /all" và kiểm tra thông tin địa chỉ MAC trùng với thông tin địa chỉ MAC của card mạng được khởi tạo tại Bước 1 trên portal
Thao tác 2: Truy cập vào cấu hình card mạng của ECS và chọn mục “Properties” trong mục “Networking” và chọn cấu hình địa chỉ IPv4 (nếu card mạng chỉ lựa chọn IPv6 thì bỏ qua bước này)
Cấu hình khai báo thông tin địa chỉ IPv4
Thao tác 3: Truy cập vào cấu hình card mạng của ECS và chọn mục “Properties” trong mục “Networking” và chọn cấu hình địa chỉ IPv6
Cấu hình khai báo thông tin địa chỉ IPv6
Thao tác 4: Kiểm tra IP và kết nối sau khi đã cấu hình với các bước mở cmd command và gõ lệnh "ipconfig /all"
Điều khoản & Chính sách